những tiêu chuẩn áp dụng cho hệ thống chống sét là gì? Trong số những TCVN, TCVN 9385:2012 đã được ban bố là tiêu chuẩn vận dụng với hệ thống chống sét, hay còn gọi là tiêu chuẩn chống sét, sẽ bao gồm: Phạm vị được vận dụng Tài liệu dẫn chứng một số thuật ngữ chuyên biệt khuôn khổ vận dụng của tiêu chuẩn chống sét Tiêu chuẩn này được vận dụng để hướng dẫn bề ngoài, rà soát và bảo trì hệ thống kim chống sét trong các Dự án xây dựng. kế bên những Công trình xây dựng cơ bản, tiêu chuẩn chống sét 9385:2012 còn vận dụng được đối với những khu vực đặc thù như: kho đựng chất nổ, cần cẩu, các Công trình tạm bợ có kết cấu khung thép, hệ thống lưu trữ dữ liệu điện tử… Ngoài ra, tiêu chuẩn này không áp dụng cho những Dự án khai thác dầu, khai thác khí ở trên biển. Tuy nhiên, TCVN 9385:2012 cũng không sử dụng những kỹ thuật chống sét khác. Tài liệu dẫn chứng về tiêu chuẩn chống sét Để có thể vận dụng tiêu chuẩn chống sét 1 cách chuẩn xác và hiệu quả, cần phải có sự đóng góp của những tài liệu viện dẫn. Sau đây là 1 số tài liệu cần phải có phổ quát. BS 7430:1998: Code of practice for earthing. BS 923-2:2980: Guide on high-voltage testing techniques. BS 5698-1: Guide to pulse techniques and apparatus – Part 1: Pulse terms and definitions. UL 1449:1985: Standard of safety for transient voltage surge suppressors. ITU-T K.12 (2000): Characteristics of gas discharge tubes for the protection of telecommunications installations. các thuật ngữ và định nghĩa liên hệ Để có thể hiểu và ứng dụng được tiêu chuẩn chống sét, cần phải nắm bắt thêm một số những thuật ngữ và khái niệm có liên can. lúc hiểu được các kiến thức này, bạn sẽ rất dễ dàng theo dõi các nội dung quy định quan yếu trong tiêu chuẩn chống sét. http://sgvietnam.vn/vn/tieu-chuan-chong-set-viet-nam-tcvn-9385-2012.html Hệ thống chống sét bao gồm rộng rãi thành phần khác nhau. một số thuật ngữ quan trọng trong tiêu chuẩn chống sét Hệ thống chống sét Là toàn bộ hệ thống dây dẫn được tạo nên để bảo vệ Dự án khỏi ảnh hưởng của sét đánh. Bao gồm: đồ vật cắt sét chống sét lan truyền,.. bộ phận thu sét Kim thu sét có nhiệm vụ thu hút năng lượng của sét đánh vào nó. Mạng nối đất Giữ chức năng tiêu tán chiếc điện sét xuống đất. Bao gồm: Cọc tiếp địa hóa chất giảm điện trở.. Dây xuống Là hệ thống dây dẫn nối phòng ban thu sét và mạng nối đất với nhau. Có thể cần đến khuôn hàn hóa nhiệt và thuốc hàn hóa nhiệt tiêu chuẩn để nối. Cực nối đất Là 1 phòng ban hoặc nhóm bộ phận dẫn điện có tiếp xúc với đất và có khả năng truyền cái điện sét xuống đất. Cực nối đất mạch vòng Là cực nối đất dạng vòng khép kín, được bề ngoài nằm xung quanh Dự án ở dưới hoặc trên bề mặt đất, ở phía dưới hoặc ngay trong hệ thống móng của Dự án. Cực nối đất tham chiếu Là cực nối đất có thể được tách rời khỏi mạng nối đất, và được dùng vào mục đích đo đạc, kiểm tra. Điện cảm tự cảm Là đặc trưng của dây dẫn hoặc mạch có khả năng tạo ra trường điện từ ngược lúc chiếc điện đi qua chúng đổi thay. Điện cảm truyền dẫn Là đặc biệt của mạch mà ở ấy, 1 điện áp được tạo ra trong vòng kín bởi 1 cái điện thay đổi trong dây dẫn độc lập. sử dụng đồng hồ đo điện trở để đảm bảo an toàn. Vùng bảo vệ Là thể tích mà trong ấy, 1 dây dẫn sét tạo ra khả năng chống sét đánh bằng cách thu lại năng lượng sét đã đánh vào nó.